Ván MDF

Ván mdf phủ melamine

Mục lục

– Ván MDF là gì sẽ được chúng tôi giới thiệu cụ thể ưu điểm, nhược điểm, thông số kỹ thuật, giá cả ván mdf, quy trình sản xuất và cách phân loại

I. Thông tin Sản phẩm Ván gỗ MDF

1. Ván MDF là gì?

– Ván ép MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard (Ván sợi mật độ trung bình).
– Nó còn có các tên gọi khác như Gỗ MDF, Ván ép MDF, Gỗ công nghiệp MDF, ván sợi MDF, Gỗ ép MDF

2. Thông số kỹ thuật MDF

– Trọng lượng của Gỗ công nghiệp MDF: 680 – 840 kg/m3 .
– Kích thước của tấm ván: (dài x rộng) 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm).
– Kích thước độ dày Ván ép MDF: 3mm, 5mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 25mm

3. Quy trình sản xuất ván sợi

Quy trình Sản xuất cán ướt ván sợi mdf

– Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây. được nghiền nhỏ bằng máy tạo thành các sợi gỗ nhỏ
– Các sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa các tạp chất, khoáng chất nhựa gỗ để tăng cao độ bền của ván ép mdf sau này
– Sau đó đưa vào máy trộn cùng với keo và các hỗn hợp chất liên kết
– Sử dụng máy ép áp lực và nén từ từ để rút hết nước cho đến khi thành tấm gỗ thô
– Cán hơi nhiệt để tấm gỗ khô hoàn toàn
– Cắt thành kích thước tiêu chuẩn, bo viền và phân loại lưu kho.

 

VÁN MDF 8MM PHỦ MELAMINE
ván mdf

Ván MDF 8mm trơn

Ván MDF có độ dày từ 3ly đến 25ly, bề mặt ván có thể phủ melamine, laminate, veneer, phủ keo trắng

Quy trình sản xuất ván ép cán khô Ván MDF

– Gỗ tự nhiên đưa vào máy nghiền nhỏ thành sợi
– Sau đó đem rửa sợi gỗ để loại bỏ tạp chất và sấy khô
– Chộn sợi gỗ với keo, phụ gia liên kết thành một hỗn hợp
– Đưa hỗn hợp vào máy nén gia nhiệt ép từ từ thành tấm gỗ mdf thô
– Cường độ ép và tốc độ nén phải từ từ sao cho các thành phần trong hỗn hợp bột sợi gỗ và keo có độ liên kết chắc chắn. Gỗ ép MDF Sau khi nén keo và phụ gia phải khô hoàn toàn
– Sau đó đem cắt thành kích thước tiêu chuẩn, phân loại và lưu kho

4. Phân loại gỗ ván ép MDF

Phân loại theo kích thước
– Kích thước tấm ván (Dài x rộng): 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm).
– Kích thước tấm ván (Dày): 3mm, 5mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 25mm

Phan loại theo nhóm tiêu chuẩn
– E2: là tiêu chuẩn có nồng độ Formaldehyde tự do cao ~0,1 mg/kg , thường sử dụng đóng các kiện hàng (ngoại trừ hàng hóa liên quan đến thực phẩm).
– E1 đến E0: là tiêu chuẩn có nồng độ Formaldehyde tự do thấp <0,06mg/kg, thường dùng làm đồ nội thất nội trong nước.
– Carb P2: là tiêu chuẩn cao cấp, tỷ lệ formaldehype tự do rất ít <0,009mg/kg. Thường dùng để sản xuất đồ mỹ nghệ xuất khẩu đi Mỹ, EU

thông số ván mdf
Moc hoang Gia san xuat va cung cap cac san pham van go mdf, mfc, hrm, go ghep, van ep, phu melamin, phu laminate, phu veneer

“Ngày nay, hầu hết các nước khi nhập khẩu ván MDF đều yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn quy định như: E0, E1, E2. Tiêu chuẩn này đòi hỏi một sản phẩm ván khi xuất xưởng phải đạt được các yếu tố về nguồn nguyên liệu, môi trường sản xuất, nhưng quan trọng nhất là nồng độ Formaldehyde chứa trong keo phải nhỏ để đảm bảo sức khỏe con người và thân thiện với môi trường.” {Trích nguồn: https://hoachatsaomai.com/}

Phân loại theo môi trường sử dụng

– MDF ván sợi mật độ trung bình (Medium density fiberboard):
– MDF Ván sợi chống ẩm cao(High Moisture Resistance)
Tùy theo nhu cầu sử dụng và môi trường sử dụng để lựa chọn những loại MDF cho phù hợp

II. Ưu nhược điểm của gỗ ván ép MDF

1. Ưu điểm Bề mặt phẳng, mịn, dễ thi công Bề mặt ván MDF rất nhẵn và đồng đều, dễ sơn, phủ melamine, laminate hoặc veneer. Rất phù hợp cho sản phẩm nội thất cần bề mặt đẹp và sắc nét. Dễ dàng cắt, khoan, tạo hình Có thể gia công CNC, cắt, dán cạnh, khoan lỗ, tạo phào chỉ… một cách dễ dàng và chính xác. Không bị nứt, tách lớp như gỗ tự nhiên nếu thao tác đúng kỹ thuật. Đồng nhất, không có mắt gỗ hay thớ gỗ Khắc phục các nhược điểm thường thấy ở gỗ tự nhiên như cong vênh, co ngót, nứt nẻ, mắt chết. Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên Chi phí thấp hơn nhiều so với gỗ thịt nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu thẩm mỹ và kỹ thuật. Tiết kiệm chi phí cho cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. Thân thiện với môi trường MDF được làm từ bột gỗ tái chế kết hợp keo và phụ gia – giúp tận dụng nguồn gỗ thừa, giảm chặt phá rừng. Nhiều loại MDF đạt tiêu chuẩn chống phát thải formaldehyde (E1, E0), an toàn cho sức khỏe.Đa dạng kích thước, độ dày, màu sắc Có nhiều dòng MDF phủ sẵn melamine màu vân gỗ, trơn, bóng mờ… phù hợp với mọi phong cách nội thất.

2. Nhược điểm ván sợi MDF

– HDF là gỗ công nghiệp nên phải sử dụng các chất hóa học trong quá trình sản xuất
– Thành phần chính trong gỗ là gỗ sợi tự nhiên, nhưng có một phần là keo Formaldehyde, trong keo có một lượng ít Formaldehyde khí tự do gây ảnh hưởng sức khỏe

III. Ứng dụng MDF

– Ứng dung phổ biến trong sản xuất đồ gỗ nội thất, sản xuất công nghiệp nhiều lĩnh vực như sản xuất sàn gỗ, sản xuất khung bàn, kệ trưng bày…

IV. Chính sách - giá bán ván mdf

1. Giá cả Ván MDF

Gỗ công nghiệp MDF có giá Từ 62k đến 740k tùy loại độ dày, bề mặt, tiêu chuẩn, mục đích sử dụng

Ngoài sản phẩm Ván MDF chúng tôi còn cung cấp các loại ván công nghiệp sau: ván ép Plywood, Ván MFC, Ván HMR, Gỗ ghép, Mẫu Melamine, mẫu Veneer

2. Chính sách

Có chính sách đại lý, chính sách hợp tác công ty, nhà máy, phân xưởng sản xuất và chính sách bán lẻ

3. Liên hệ

🏢 CÔNG TY TNHH – TM – DV MỘC THIÊN MINH

🔸 Nhà phân phối ván gỗ công nghiệp

📍 Địa chỉ: 455 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM

📞 Hotline: 0965 309 3290982 709 329

🌐 Website: https://vanepmdf.com

📧 Email: mocthienminh@gmail.com

THÔNG TIN CỦA BẠN

Xin cho chúng tôi thông tin của bạn để chúng tôi gửi báo giá và chính sách bán hàng của chúng tôi cho bạn tham khảo